123LUAT – Bộ luật Tố tụng dân sự Liên bang Nga được giới thiệu trong bài viết này là Bộ luật được thông qua bởi Duma Quốc gia Nga (State Duma) ngày 23/10/2002 và Hội đồng Liên bang (Federation Council) phê duyệt ngày 30/10/2002. Mời bạn đọc cùng tham khảo và đóng góp.
Xem thêm:
– Bộ luật Tố tụng dân sự nước CHND Trung Hoa.
– Bồi thẩm đoàn trong phiên tòa đại hình của Pháp.

Bản tiếng Anh Bộ luật Tố tụng dân sự Liên bang Nga
Please wait while flipbook is loading. For more related info, FAQs and issues please refer to DearFlip WordPress Flipbook Plugin Help documentation.
Giới thiệu một số điểm nổi bật trong tố tụng dân sự Liên bang Nga
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2003 của Liên bang Nga được thông qua có cơ cấu hoàn chỉnh và đồ sộ hơn so với Bộ luật năm 1964. Với 7 phần, 47 chương và 446 điều, so với Bộ luật năm 1964 có 6 phần, 42 chương và 438 điều, thì Bộ luật năm 2003 đã nhiều hơn 1 phần, 5 chương và 8 điều. Bộ luật năm 2003 có cơ cấu cụ thể như sau:
Phần thứ nhất: Những quy định chung
Phần thứ nhất gồm có 10 chương và tổng cộng 120 điều, trong đó:
Chương 1: Những quy định cơ bản, có 13 điều, từ Điều 1 đến Điều 13, quy định những nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự Liên bang Nga.
Chương 2. Thành phần xét xử và những tình tiết loại trừ việc tham gia tố tụng, có 8 điều, từ Điều 14 đến Điều 21, quy định thành phần xét xử và những căn cứ, thủ tục, hậu quả của việc thay đổi Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký phiên tòa, nhà chuyên môn, Giám định viên và người phiên dịch.
Chương 3. Thẩm quyền xét xử, có 12 điều, từ Điều 22 đến Điều 33, quy định cụ thể về thẩm quyền của từng cấp Tòa án.
Chương 4. Những người tham gia tố tụng, có 14 điều, từ Điều 34 đến Điều 47, quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của những người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.
Chương 5. Đại diện trong tố tụng dân sự, có 7 điều, từ Điều 48 đến Điều 54, quy định về trường hợp đại diện, thủ tục và phạm vi đại diện.
Chương 6. Chứng cứ và chứng minh, có 33 điều, từ Điều 55 đến Điều 87, quy định về chứng cứ và chứng minh, cụ thể như nghĩa vụ chứng minh, các loại chứng cứ, thủ tục thu thập, bảo toàn và đánh giá chứng cứ, v.v.
Chương 7. Chi phí tố tụng, có 17 điều, từ Điều 88 đến Điều 104, quy định về các loại lệ phí và chi phí, nguyên tắc phân bổ chi phí, hoàn trả chi phí và khiếu nại về chi phí.
Chương 8. Án phạt, có 2 điều, gồm Điều 105 và Điều 106, quy định về án phạt của Tòa án.
Chương 9. Thời hạn tố tụng, có 6 điều, từ Điều 107 đến Điều 112, quy định về các thời hạn và cách tính thời hạn trong tố tụng dân sự.
Chương 10. Thủ tục thông báo và triệu tập, có 8 điều, từ Điều 113 đến Điều 120, quy định về thông báo và triệu tập, thủ tục thông báo và triệu tập đương sự.
Phần thứ hai: Thủ tục tố tụng ở Tòa án cấp sơ thẩm.
Phần thứ hai có Mục I về thủ tục rút gọn, Mục II về thủ tục giải quyết vụ án. Mục III về thủ tục giải quyết vụ án phát sinh từ quan hệ pháp luật công. Mục IV về thủ tục đặc biệt.
Phần thứ ba: Thủ tục tố tụng ở Tòa án cấp phúc thẩm
Phần thứ tư: Xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Phần thứ năm: Thủ tục tố tụng đối với vụ việc có sự tham gia của người nước ngoài.
Phần thứ sáu: Thủ tục tố tụng đối với tranh chấp liên quan đến phán quyết trọng tài và về việc ban hành phiếu thi hành án đối với phán quyết trọng tài.
Phần thứ bảy: Thủ tục thi hành bản án, quyết định của Tòa án và quyết định của những cơ quan khác.
Phần này gồm có 19 điều, từ Điều 428 đến Điều 446, quy định về việc cấp phiếu thi hành án, giải thích bản án, quyết định của Tòa án được đưa ra thi hành, thủ tục thi hành án và các tài sản không được thi hành án.

Bản dịch tiếng Việt tham khảo BLTTDS Liên bang Nga
Bộ luật Tố tụng dân sự
Liên bang Nga
Số: 138-Fz ngày 14 tháng 11 năm 2002
(với các lần sửa đổi và bổ sung ngày 30 tháng 6 năm 2003; ngày 7 tháng 6, ngày 28 tháng 7, ngày 2 tháng 11, ngày 29 tháng 12 năm 2004; ngày 21 tháng 7, ngày 27 tháng 12 năm 2005; ngày 5 tháng 12 năm 2006; ngày 24 tháng 7, ngày 2 và ngày 18 tháng 10, ngày 4 tháng 12 năm 2007; 11 tháng 6, 14 và 22 tháng 7,ngày 25 tháng 11 năm 2008; ngày 9 tháng 2, ngày 5 tháng 4, ngày 28 tháng 6, ngày 9 tháng 11 năm 2009; ngày 11 tháng 2, ngày 9 tháng 3, ngày 30 tháng 4, ngày 23 và 27 tháng 7, ngày 9 và ngày 23 tháng 12 năm 2010; ngày 6 tháng 4, ngày 4 tháng 5, ngày 14 tháng 6, ngày 3 tháng 12 năm 2011, ngày 6 tháng 2, 2012)
Thông qua bởi Hạ viện vào ngày 23 tháng 10 năm 2002
Phê duyệt bởi Hội đồng Liên bang vào ngày 30 tháng 10 năm 2002.
Please wait while flipbook is loading. For more related info, FAQs and issues please refer to DearFlip WordPress Flipbook Plugin Help documentation.
(Tra cứu dễ hơn ở định dạng toàn màn hình – full width)